越南語
Ðoàn quân Việt Nam đi chung lòng cứu quốc
Bước chân dồn vang trên đường gập ghềnh xa
Cờ in máu chiến thắng vang hồn nước,
Súng ngoài xa chen khúc quân hành ca.
Ðường vinh quang xây xác quân thù,
Thắng gian lao cùng nhau lập chiến khu.
Vì nhân dân chiến đấu không ngừng,
Tiến mau ra sa truờng,
Tiến lên, Cùng tiến lên.
Nước non Việt Nam ta vững bền.
Ðoàn quân Việt Nam đi sao vàng phấp phới
Dắt giống nòi quê hương qua nơi lầm than
Cùng chung sức phấn đấu xây đời mới,
Ðứng đều lên gông xích ta đập tan.
Từ bao lâu ta nuốt căm hờn,
Quyết hy sinh đời ta tươi thắm hơn.
Vì nhân dân chiến đấu không ngừng,
Tiến mau ra sa trường,
Tiến lên, Cùng tiến lên.
Nước non Việt Nam ta vững bền.
當初第1節第5行是 "Thề phanh thây uống máu quân thù" (譯:吾誓殲敵飲其血),為了抹去野蠻的印象,而在1955年變更。
漢語翻譯
《進軍歌》 杜友益詞 文高曲 越南軍團,
為國忠誠,
崎嶇路上奮勇前進。
槍聲伴著行軍歌,
鮮血染紅勝利旗。
敵屍鋪平光榮路,
披荊建立根據地。
永遠戰鬥為人民,
飛速上前方。
向前!
齊向前!
保衛祖國固若金湯。 越南軍團,
旗標金星,
指引民族脫離火坑。
奮起建設新生活,
打破枷鎖一條心。
多年仇恨積在胸,
為了幸福不怕犧牲。
永遠戰鬥為人民,
飛速上前方。
向前!
齊向前!
保衛祖國固若金湯。